Xuất hành, khai trương hướng nào đầu năm Mậu Tuất 2018 để may mắn?
Việc xuất hành vào ngày đầu tiên của năm mới có ý nghĩa rất quan trọng, vậy nên khai trương hướng nào trong năm mới Mậu Tuất 2018 để gặp nhiều may mắn?
Theo báo GĐ và XH, mỗi năm xuân về Tết đến, theo lệ cổ truyền của Dân Tộc Việt Nam, người ta thường hay xem Lịch để chọn ra một ngày Cát (Tốt) để khai xuân với mong ước “Đầu xuôi, đuôi lọt” cả năm.
Việc chọn ngày, chọn giờ xuất hành hay khai xuân vốn được người xưa chú trọng. Không chỉ quan tâm vấn đề thời tiết mà đa số tính toán cho khí trường biến hóa tác động bởi Âm – Dương ngũ hành.
Với năm Mậu Tuất (2018), mồng 1 Tết nhằm ngày 16 tháng 2 năm 2018 thuộc Can Chi Kỷ Mão. Chi khắc Can được đánh giá là có phát triển nhưng phải vất vả khó nhọc (Cây mọc trên Đất để lớn lên).
Thiên Can Kỷ là Âm Thổ tức đất ẩm bị Cây nhỏ Mão (Mộc) khắc để lớn lên, tuy Kỷ sẽ bị hao hụt song Nạp Âm thuộc Thổ lại tăng cường cho Thổ, lại đang giữa Tiết Lập Xuân Mộc Vượng, sẽ sinh thêm cho Mão báo hiệu một mùa trồng cấy Thịnh Vượng. Lục Diệu là Đại An, Trực là Trực Trừ tốt với cúng bái, lễ chùa, tắm rửa, trừ bỏ điều xấu bẩn, dơ uế... song do tục cũ kiêng quét nhà bởi vậy quét nhà vào ngày mùng 1 thì nên vun tạm vào 1 góc.
Vòng Hoàng Đạo Thanh Long thì là Ngày Chu Tước - Hắc Đạo, chủ về xấu xa ác hại nhỏ. Như vậy ngày này chỉ nên đi Chùa, lễ bái, cầu cúng là hợp nhất... Theo lệ thường thì từ sau giao thừa dân chúng thường đi Chùa, như vậy rất hợp. Ngày này xung các tuổi Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu.
Năm Mậu Tuất báo: Hỷ thần ở Tây Bắc, Tài thần ở Đông Nam do có thái cực quý nhân và phi tinh (Nhất Bạch và Bát Bạch Cát Tinh). Giờ xuất hành tốt là 6 giờ sáng đến 7 giờ sáng hoặc từ 11 giờ đến 13 giờ chiều.
Ngoài ra, năm nay thần vui vẻ nằm hướng Đông Bắc nhưng do Phi tinh là tam Bích Mộc tọa hướng này nên dễ có sự va chạm, tranh đấu. Luận giải: vui quá hóa nộ. Do đó, lời khuyên không nên xuất hành hướng Đông Bắc.
Tương tự, năm nay Tài Thần ở hướng chính Nam nhưng do Phi tinh hướng này là Ngũ Hoàng đại sát nên thận trọng, không dùng.
Năm Mậu Tuất cũng báo: Hạc Thần ở hướng chính Tây nhưng Phi Tinh hướng này là Nhị Hắc bệnh phù tinh nên tuyệt đối tránh.
Ngày mùng 2 năm Mậu Tuất (2018) là ngày Canh Thìn rất đẹp ngày (Chi sinh Can). Đây là ngày Hoàng Đạo Kim Quỹ, trực Mãn rất tốt với cầu cúng làm việc thiện. Ngày này còn có đại cát tinh nhân chuyên giáng lâm nên có thể hóa giải nhiều hung tinh cỡ nhỏ. Vì thế, ai kinh doanh làm ăn nếu chọn mùng 2 khởi sự thì nên chọn ngày này mà làm (khai trương lấy ngày, mở quán, mở hàng ...).
Ngày mồng 2 cũng xung các tuổi Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý.
Hỷ Thần ở Tây Bắc, Tài Thần ở hướng Tây Nam cho nên tế tự khai trương, mở hàng nên lấy hướng Tây Nam và Tây Bắc sẽ rất vượng. Giờ tốt từ 7 giờ đến 11 giờ. Hạc Thần ở hướng Tây rất nên tránh. Tổng kết lại thì mùng 2 là ngày Tốt nhất trong 3 ngày Tết.
Ngày mùng 3 là ngày Tân Tỵ tức Chi khắc Can, nạp âm là Kim ở vào mùa Xuân (theo tiết khí là lập Xuân) thuộc Hưu Tù. Ngày mùng 3 Tết trực là Bình, Lục Diệu là tốc hỷ, Hoàng đạo Bảo Quang tức là rất Tốt, đáng tiếc ngày này có Tiểu Hao nên nếu làm các việc cầu tài lợi thì không thích hợp. Có thể làm thiện, phóng sinh, cúng dường... Ngày này xung các tuổi Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Tỵ.
Ngày mồng 3 Hỷ thần và Tài thần đều hướng Tây Nam nên nếu làm việc gì thì chọn hướng này mà làm. Tuy nhiên, như đã nói trên do là ngày có Tiểu Hao nên mở hàng, cầu tài đều không lợi, nên có thể đi chơi Xuân về hướng Tây Nam. Hạc Thần ở Tây nên tránh xa.
Cũng theo báo Vietnamnet, mùng 4/1/2018 Âm lịch tức 19/2/2018 dương lịch (Ngày Nhâm Ngọ)
Hành của Can là dương Thủy, hành của Chi là dương Hỏa là ngày Phạt Nhật - Hành Can khắc chế hành Chi là Đại Hung, có nhiều trở ngại, mọi việc tốn công sức, khó thành, tránh làm những việc lớn. Lịch cửu tinh là chủ tinh sao Nhất Bạch kị những ai có cung mệnh ứng cung Khôn.
Tuổi bị xung khắc: Tuổi bị xung khắc với ngày: Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn• Tuổi bị xung khắc với tháng: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý.
Giờ Hoàng Đạo: Tí (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)
Giờ Hắc Đạo: Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59)
Ngày Xích khẩu tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Nên làm: Hung tú này tạo tác bất kỳ việc chi cũng không hạp
Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tránh khỏi hại. Nhất là cưới gả, đóng giường, lót giường, xây cất, chôn cất và tranh tụng. Vì vậy, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành các việc trên, đặc biệt tránh cưới gả nhằm ngày này.
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Đức Hợp: tốt mọi việc.
Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo.
Hướng xuất hành: Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'. Xuất hành nhằm ngày tốt sẽ càng được nhiều may mắn và thuận lợi. Tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong:
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Mùng 5/1/2018 Âm lịch tức 20/2/2018 dương lịch (Ngày Quý Mùi)
Hành của Can là âm Thủy, hành của Chi là âm Thổ là ngày hành của Chi khắc chế hành của Can ngày Chế Nhật - Tiểu Hung thì không nên triển khai những công việc lớn vì tổn hao nhiều công sức, các việc nhỏ vẫn có thể tiến hành. Lịch cửu tinh là chủ tinh sao Nhị hắc kị những ai có cung mệnh ứng cung Khảm.
Tuổi bị xung khắc: Tuổi bị xung khắc với ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ• Tuổi bị xung khắc với tháng: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)
Giờ Hắc Đạo: Tí (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59)
Các ngày kỵ: Phạm phải ngày: Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Ngày Tiểu cát tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.
Nên làm: Mọi việc đều tốt. Các vụ khởi tạo, chôn cất, trổ cửa, đào ao giếng, cưới gả, xây cất, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất là tốt nhất.
Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền, mua sắm. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành mua sắm như ô tô, xe máy, nhà đất… Xem ngày mua xe trong tháng 2 năm 2018 hoặc xem ngày mua nhà.
Hướng xuất hành: Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'. Xuất hành nhằm ngày tốt sẽ càng được nhiều may mắn và thuận lợi. Tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong:
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
H.Nam