10 nền kinh tế giàu nhất thế giới năm 2020

Chủ nhật, 12/08/2018, 22:43 PM

Đứng đầu danh sách, theo dự báo của IMF, là Macau (Trung Quốc), Qatar và Luxembourg.

Theo báo cáo Triển vọng Kinh tế Thế giới của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), GDP bình quân tính theo phương pháp ngang giá sức mua (PPP) của Macau (Trung Quốc) sẽ đạt hơn 143.000 USD năm 2020, vượt Qatar để trở thành nền kinh tế giàu nhất thế giới. Khoảng cách này sẽ càng nới rộng trong các năm sau đó.    Macau nổi tiếng với ngành kinh doanh casino và là nơi duy nhất tại Trung Quốc sòng bài được hợp pháp hóa. Đây cũng là lý do Macau thu hút các tay chơi giàu có từ Trung Quốc. Thu nhập bình quân đầu người tại đây cũng đã tăng gấp 3 kể từ năm 2011.    Theo dự báo của IMF, dưới đây là danh sách 10 nền kinh tế có GDP bình quân cao nhất thế giới năm 2020.

Theo báo cáo Triển vọng Kinh tế Thế giới của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), GDP bình quân tính theo phương pháp ngang giá sức mua (PPP) của Macau (Trung Quốc) sẽ đạt hơn 143.000 USD năm 2020, vượt Qatar để trở thành nền kinh tế giàu nhất thế giới. Khoảng cách này sẽ càng nới rộng trong các năm sau đó. Macau nổi tiếng với ngành kinh doanh casino và là nơi duy nhất tại Trung Quốc sòng bài được hợp pháp hóa. Đây cũng là lý do Macau thu hút các tay chơi giàu có từ Trung Quốc. Thu nhập bình quân đầu người tại đây cũng đã tăng gấp 3 kể từ năm 2011. Theo dự báo của IMF, dưới đây là danh sách 10 nền kinh tế có GDP bình quân cao nhất thế giới năm 2020.

1. Macau (Trung Quốc)  GDP bình quân (theo PPP): 143.116 USD  GDP (theo PPP): 91,2 tỷ USD  Dân số: 0,63 triệu người

1. Macau (Trung Quốc) GDP bình quân (theo PPP): 143.116 USD GDP (theo PPP): 91,2 tỷ USD Dân số: 0,63 triệu người

2. Qatar  GDP bình quân (theo PPP): 139.151 USD  GDP (theo PPP): 392,1 tỷ USD  Dân số: 2,8 triệu người

2. Qatar GDP bình quân (theo PPP): 139.151 USD GDP (theo PPP): 392,1 tỷ USD Dân số: 2,8 triệu người

3. Luxembourg  GDP bình quân (theo PPP): 118.149 USD  GDP (theo PPP): 74,7 tỷ USD  Dân số: 0,63 triệu người

3. Luxembourg GDP bình quân (theo PPP): 118.149 USD GDP (theo PPP): 74,7 tỷ USD Dân số: 0,63 triệu người

4. Singapore  GDP bình quân (theo PPP): 105.796 USD  GDP (theo PPP): 602 tỷ USD  Dân số: 5,7 triệu người

4. Singapore GDP bình quân (theo PPP): 105.796 USD GDP (theo PPP): 602 tỷ USD Dân số: 5,7 triệu người

5. Brunei  GDP bình quân (theo PPP): 94.374 USD  GDP (theo PPP): 42 tỷ USD  Dân số: 0,4 5 triệu người

5. Brunei GDP bình quân (theo PPP): 94.374 USD GDP (theo PPP): 42 tỷ USD Dân số: 0,4 5 triệu người

6. Ireland  GDP bình quân (theo PPP): 87.868 USD  GDP (theo PPP): 428 tỷ USD  Dân số: 4,8 triệu người

6. Ireland GDP bình quân (theo PPP): 87.868 USD GDP (theo PPP): 428 tỷ USD Dân số: 4,8 triệu người

7. Na Uy  GDP bình quân (theo PPP): 78.544 USD  GDP (theo PPP): 430 tỷ USD  Dân số: 5,4 triệu người

7. Na Uy GDP bình quân (theo PPP): 78.544 USD GDP (theo PPP): 430 tỷ USD Dân số: 5,4 triệu người

8. Các tiểu vương quốc Arab thống nhất (UAE)  GDP bình quân (theo PPP): 71.613 USD  GDP (theo PPP): 793 tỷ USD  Dân số: 11 triệu người

8. Các tiểu vương quốc Arab thống nhất (UAE) GDP bình quân (theo PPP): 71.613 USD GDP (theo PPP): 793 tỷ USD Dân số: 11 triệu người

9. Kuwait  GDP bình quân (theo PPP): 70.933 USD  GDP (theo PPP): 339,3 tỷ USD  Dân số: 4,78 triệu người

9. Kuwait GDP bình quân (theo PPP): 70.933 USD GDP (theo PPP): 339,3 tỷ USD Dân số: 4,78 triệu người

10. Hong Kong (Trung Quốc)  GDP bình quân (theo PPP): 70.354 USD  GDP (theo PPP): 534,2 tỷ USD  Dân số: 7,6 triệu người

10. Hong Kong (Trung Quốc) GDP bình quân (theo PPP): 70.354 USD GDP (theo PPP): 534,2 tỷ USD Dân số: 7,6 triệu người

Hà Thu (theo IMF/Bloomberg)    

Vnexpress

largeer